Vì nồi của các hãng khác nhau có vị trí và tên các nút khác nhau nên mình lựa chọn nồi cơm của 5 hãng là Tiger, National, Panasonic, Hitachi và Zojirushi để minh họa. Nếu nồi cơm điện mà bạn đang sử dụng không phải những loại nồi này thì hãy nhận biết qua các chữ kanji nhé, vì đa phần các loại nồi sẽ sử dụng các từ tương tự như thế dù thứ tự hay vị trí có thể khác nhau.
Hướng Dẫn Sử Dụng Nồi Cơm Điện Hitachi
→ Các nút đánh số phía ngoàiHướng Dẫn Sử Dụng Nồi Cơm Điện Hitachi
① 保温: giữ ấm
② お米: chọn loại gạo (nhấn nút này mũi tên sẽ hiện lên ở dưới mấy chữ kanji trong dòng đầu tiên của bảng màu vàng ở giữa nồi để bạn lựa chọn loại gạo muốn nấu)
③ メニュー: menu (danh mục các kiểu nấu)
④ 炊飯/再加熱: khởi động để nấu cơm/ hâm nóng cơm (nhấn nút này cơm sẽ bắt đầu nấu)
⑤ 予約: hẹn giờ nấu
⑥ 時/ 分: giờ/ phút (nút điều chỉnh giờ và phút khi hẹn giờ nấu)
⑦ 切: tắt nồi
→ Các chức năng bên trong màn hình màu vàng
a. Dòng phía trên (lựa chọn bằng cách ấn nút 「お米」):
白米: cơm trắng (cơm bình thường)
無先米: gạo không cần vo
発芽玄米: gạo GABA (gạo lứt nảy mầm)
調理: danh mục phương thức nấu
→ nhấn nút này màn hình sẽ hiện ra 1 dòng danh mục các phương thức nấu nướng khác nhau để bạn lựa chọn bằng nút 「メニュー」 , trong đó bao gồm:
煮込む: ninh/ hầm
雑炊: nấu cháo, súp (zosui)
温泉卵: trứng hấp onsen tamago
パン・ケーキ: làm bánh mì, bánh ngọt
蒸し: hấp (bánh bao, xíu mại v.v)
b. Dòng phía dưới (lựa chọn bằng cách ấn nút 「メニュー」):
ふつう: nấu bình thường
極上: nấu ngon
快速: nấu nhanh
炊込み: nấu takikomi gohan (1 loại cơm trộn với dashi, nước tương shoyu, nấm, thịt hoặc cá)
おかゆ: nấu cháo (dạng ninh nhiều nước, khác với zosui)
*** Ngoài các chức năng và công dụng của các nút mình đã giải thích ở trên thì 1 số loại nồi có thêm hai chức năng:
- しゃっきり: nấu cơm rời (không dẻo, không dính)
- もちもち: nấu cơm dẻo, dính


0 Hãy chia sẻ ý kiến của bạn: