3/29/19

Hướng dẫn sử dụng nồi cơm điện nội địa nhật Tiger

Vì nồi của các hãng khác nhau có vị trí và tên các nút khác nhau nên mình lựa chọn nồi cơm của 5 hãng là Tiger, National, Panasonic, Hitachi và Zojirushi để minh họa. Nếu nồi cơm điện mà bạn đang sử dụng không phải những loại nồi này thì hãy nhận biết qua các chữ kanji nhé, vì đa phần các loại nồi sẽ sử dụng các từ tương tự như thế dù thứ tự hay vị trí có thể khác nhau.
*** Nồi cơm điện Tiger

→ Các nút đánh số phía ngoài
① 炊飯/無先米: khởi động để nấu cơm/ gạo không cần vo
② 予約: hẹn giờ  (時: giờ, 分: phút)
③ つやつや保温: giữ ấm ở nhiệt độ thấp hơn lúc vừa nấu xong, giữ cơm ngon không bị khô, cháy.
④ メニュー: menu  (nhấn nút này để lựa chọn chức năng bên trong màn hình ở giữa nồi)
⑤ 取消: hủy
⑥ おこげ: cơm cháy
→ Các chức năng xung quanh màn hình
a. Dòng phía trên:
  • エコ炊き: nấu tiết kiệm điện
  • 白米: gạo trắng
  • 極うま: nấu ngon, thời gian gấp đôi bình thường, cơm có độ dẻo, mềm, vị ngọt
  • 早炊き: nấu nhanh (thời gian nhanh hơn bình thường nhưng không có chức năng tiết kiệm điện)
  • やわらかめ: nấu mềm
b. Cột bên phải:
  • 煮込み・おこわ: ninh (hầm)/ nấu xôi (cơm nếp)
  • おこわ: cơm nếp/ xôi
  • おかゆ: cháo
  • 雑穀米: gạo ngũ cốc tạp
  • 玄米: gạo lứt
  • GABA増量: gạo GABA (gạo lứt nảy mầm)
c. Dòng phía dưới: 
  • 調理: phương thức nấu
    • パン: làm bánh mì, gồm 2 lựa chọn 
    • (発酵: lên men và 焼き: nướng)
*** Ngoài các chức năng và công dụng của các nút mình đã giải thích ở trên thì 1 số loại nồi có thêm hai chức năng:
  • しゃっきり: nấu cơm rời (không dẻo, không dính)
  • もちもち: nấu cơm dẻo, dính

SHARE THIS

Author:

Etiam at libero iaculis, mollis justo non, blandit augue. Vestibulum sit amet sodales est, a lacinia ex. Suspendisse vel enim sagittis, volutpat sem eget, condimentum sem.

0 Hãy chia sẻ ý kiến của bạn: